adminptt No Comments

H2O2 – Hydrogen Peroxide 50% – Thái Lan

Puriy :50%

Origin: Thái lan

Packing :1.150kgs/tank

For any question:info@ptpchem.com

THÔNG TIN SẢN PHÂM

Ngoại quan: Dung dịch trong suốt

Ứng dụng: 
– H2O2 được sử dụng tẩy trắng trong ngành dệt, sản xuất giấy, quá trình chế biến thực phẩm, khoáng chất, hóa dầu và hàng tiêu dùng.
– Cũng được ứng dụng trong xử lý chất thải công nghiệp.
Bảo quản:
– Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát; tránh ánh nắng trực tiếp, hơi nóng và chất dễ cháy. Nếu bao bì của sản phẩm bị hư hại hay có dấu hiệu rò rỉ, dùng nước rửa sạch. Không đặt sản phẩm trên sàn gỗ hay pallet gỗ.
– H2O2 là chất oxi hóa mạnh và không gây cháy nổ, nhưng gốc oxygen tự do phân tán sẽ kết hợp với chất dễ cháy gây ra cháy nổ. Khi để tiếp xúc với chất hóa học hữu cơ hoặc nguyên vật liệu dễ cháy, H2O2 sẽ phân hủy nhanh chóng và có thể gây ra cháy nổ.  Dễ ăn mòn và phỏng da, mắt và đường hô hấp. Rất độc hại khi hít phải.

adminptt No Comments

Sodium Hydrosulfite

CAUSTIC SODA – NaOH- FLAKE

Tẩy Đường Na2S2O4 (Sodium Hydrosulfite)

Sodium hydrosunfite (còn có tên natri hiđrosunfite) hay tẩy đường là một bột tinh thể màu trắng có mùi lưu huỳnh yếu.
Tẩy đường là muối natri của Na2S2O4. Mặc dù bền ở nhiều điều kiện khác nhau, tẩy đường dễ bị phân hủy trong nước nóng và trong dung dịch axit

For any question : info@ptpchem.com

Sodium hydrosunfite – Na2S2O4 :
Được sử dụng rộng rãi trong ngành dệt nhuộm; tẩy trắng bột giấy, đất sét cao lanh và thực phẩm; chất khử trong tổng hợp hữu cơ

Bảo quản tẩy đường
Sodium hydrosunfite – Na2S2O4 trong thùng sắt hay bồn chứa còn niêm chì. Tránh để sản phẩm tiếp xúc với hóa chất có độ ẩm, có tính acid mạnh và oxi hóa cao hoặc các chất hữu cơ dễ cháy.
Tránh để Tẩy đường nơi có ánh nắng trực tiếp, hơi nóng, chất nổ và chất dễ cháy. Bảo quản sản phẩm cẩn thận và tránh làm móp, hỏng bao bì.
Xử lý trường hợp bị rò rỉ – Quét sạch ngay tẩy đường bị rò rỉ xung quanh nơi chứa hàng.

Tính chất hóa học của Na2S2O4
Tẩy Đường (Sodium Hydrosunfite) được sản xuất ở dạng bột trắng với hàm lượng từ 80-90%. Nó là hợp chất không bền dễ bị phân hủy trong không khí. Dung dịch Sodium Hydrosunfite không ổn định, dễ bị oxi hóa bởi không khí.

Na2S2O4 bền khi đun nóng, nhưng bị oxi hóa chậm bởi không khí khi ở trong dung dịch. Thậm chí khi không có không khí, dung dịch natri đithionit cũng bị hỏng.
Do đó dung dịch Tẩy đường không thể bảo quản trong thời gian dài.

Ở trạng thái khan là tinh thể đơn tà có mùi lưu huỳnh nhẹ. Sodium hydrosunfite tan trong nước và rất ít trong  etanol. Ở trạng thái ngậm nước đihiđrat là tinh thể hình trụ, và Na2S2O4không bền khi dễ dàng tách nước tạo thành dạng khan và dễ dàng bị oxi hóa bởi không khí.

Dạng khan tẩy đường phân hủy dần dần tạo Natri sunfat  – Na2SO4 và lưu huỳnh điôxit ở nhiệt độ trên 90 °C trong không khí. Khi vắng mặt không khí, tẩy đường sẽ phân hủy ở nhiệt độ trên 150 °C tạo thành natri sulfit – Na2SO3, natri thiosulfatNa2S2O3, lưu huỳnh đioxit và một lượng nhỏ dạng dấu vết của lưu huỳnh.

Sodium hydrosunfite khan dạng bột với một ít nước có thể bắt lửa trong không khí ở nhiệt độ phân hủy. Khi thiếu không khí (oxi), nó chỉ phân hủy chậm.
Dung dịch Sodium hydrosunphit có tính axit và phân hủy tạo thành natri thiosulfat và natri bisulfit NaHSO3.
Natri bisulfate – NaHSO4 và natri bisulfit – NaHSO3 làm giảm pH và vì thế làm tăng tốc độ phản ứng.

Tính chất khác của Sodium hydrosunfit

Tẩy đường được sử dụng chủ yếu để khử thuốc nhuộm hoàn nguyên không tan chuyển chúng về dạng hòa tan trong dung dịch kiềm để nhuộm cho vải sợi từ cellulose.
Tẩy đường  còn có thể được sử dụng để tẩy trắng tơ tằm và tẩy trắng bổ sung cho vải sợi bông.
Ngoài ra Sodium hydrosunfite còn được sử dụng để giặt sạch một số loại thuốc nhuộm trên vải sợi sau nhuộm, vệ sinh máy nhuộm hoặc trong quá trình cần phải bóc phá màu (đối với thuốc nhuộm phân tán, thuốc nhuộm trực tiếp và thuốc nhuộm azo không tan…)

Họ và Tên *

Email *

Điện Thoại *

Tiêu Đề

Nội Dung Đặt Hàng

adminptt No Comments

Sodium Metabisulphite

Sodium Metabisulphite (Na2S2O5)

– Mô tả: Dạng bột pha lê màu trắng tới vàng nhạt.

– Hàm lượng Na2S2O5: 98.0%min

– Đóng gói: 25kg/bao, bảo quản nơi khô ráo thoáng mát.

– Xuất xứ: Thái Lan.

For any question : info@ptpchem.com

Phụ gia thực phẩm
Nó được dùng làm chất chống oxi hóa và chất bảo quản trong thực phẩm và còn được biết dưới tên E223.
Nó có thể gây tác dụng dị ứng đối với những thứ nhạy cảm với sunfit, bao gồm các ảnh hưởng đến hệ hô hấp như hen phế quản, tính quá mẫn cảm và các ảnh hưởng riêng biệt khác.
Natri metabisunfit và kali metabisunfit là thành phầm cơ bản trong viên Campden, dùng trong sản xuất bia và rượu.

Liều dùng cho phép mỗi ngày là đến 0.7 mg trên mỗi kg khối lượng cơ thể. Natri metabisunfit không có tác dụng phụ; nó bị oxi hóa trong gan chuyển thành sunfat vô hại và thải ra theo đường tiết niệu.

Chất chùi rửa và sát trùng

Nó thường dùng trong việc ủ bia tại gia và nấu rượu để sát trùng các thiết bị và dụng cụ. Nó còn làm chất chùi rửa cho màng thẩm thấu ngược (RO) trong sản xuất nước sạch trong hệ thống tách muối khỏi nước biển. Nó còn dùng để loại bỏ cloramin ra khỏi nước uống sau khi xử lý.

Các ứng dụng khác
· Trong ngành nhiếp ảnh.
· Dung dịch đậm đặc để loại bỏ các gốc cây. Một vài loại chứa dung dịch nồng độ 98%, và làm biến chất lignin trong gốc cây, tạo thuận lợi cho việc loại bỏ nó.
· Làm tá dược trong một số thuốc, như paracetamol. Xấp xỉ 0.5 mg trong máy phun adrenalin như EpiPen.
· Một khía cạnh liên quan đến sức khỏe rất quan trọng của chất này là nó có thể được cho vào một mẫu máu trong một phép thử cho hội chứng tế bào hình liềm( một hình thứ tương tự khác của sự đột biến hemoglobin). Chất này gây cho tế bào bị chết đến hình liềm (thông qua các phản ứng polyme hóa phức tạp) do đó chứng thực đã nhiễm bệnh.
· Được dùng như là một tác nhân quan trọng trong ngành sản xuất hóa chất, tinh sạch, phân tách aldehyde và ketone.
· Được sử dụng như là một chất khử oxy để loại trừ oxy hòa tan trong nước thải và đường ống và loại bỏ Chlor dư thừa.
· Là một chất tẩy trắng trong ngành giấy, cotton, len và kaolin; chế biến da, thực phẩm và nước giải khác.

Họ và Tên *

Email *

Điện Thoại *

Tiêu Đề

Nội Dung Đặt Hàng

adminptt No Comments

Hydrogen Peroxide

Hydrogen peroxide -H2O2

Purity: 50%

Origin: TPL-Thailand

Packing: 30kg/can

Ngoại quan: Dung dịch trong suốt

Ứng dụng: 
– H2O2 là chất oxi hóa mạnh nhưng thân thiện với môi trường, được sử dụng tẩy trắng trong ngành dệt, sản xuất giấy, quá trình chế biến thực phẩm, khoáng chất, hóa dầu và hàng tiêu dùng.
– Cũng được ứng dụng trong xử lý chất thải công nghiệp.
Bảo quản:
– Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát; tránh ánh nắng trực tiếp, hơi nóng và chất dễ cháy. Nếu bao bì của sản phẩm bị hư hại hay có dấu hiệu rò rỉ, dùng nước rửa sạch. Không đặt sản phẩm trên sàn gỗ hay pallet gỗ.
– H2O2 là chất oxi hóa mạnh và không gây cháy nổ, nhưng gốc oxygen tự do phân tán sẽ kết hợp với chất dễ cháy gây ra cháy nổ. Khi để tiếp xúc với chất hóa học hữu cơ hoặc nguyên vật liệu dễ cháy, H2O2 sẽ phân hủy nhanh chóng và có thể gây ra cháy nổ.  Dễ ăn mòn và phỏng da, mắt và đường hô hấp. Rất độc hại khi hít phải.

Họ và Tên *

Email *

Điện Thoại *

Tiêu Đề

Nội Dung Đặt Hàng

adminptt No Comments

Soda Ash Light

SODA ASH LIGHT-Na2CO3

Purity: 99,2%

Origina: China,Russia

Packing: 40kg/bag,50kg/bag

For any question: info@ptpchem.com

Na2CO3 – Soda ash light 99.2%

– Tên khác: Cacbonat natri, Natron [1]
– Ngoại quan: Một tinh thể, Bột màu trắng, mùi nồng, để ngoài không khí dễ chảy nước.
– Công Thức: Na2CO3
– Nhiệt độ nóng chảy:851oC(Khan)
– Nhiệt độ sôi : 1.600oC (Khan)
– Độ hoà tan trong nước : 22g / 100ml (20oC)
– Ứng dụng: Trong công nghiệp, natri cacbonat được dùng để nấu thủy tinh, xà phòng. Sản xuất keo dán gương, thủy tinh lỏng. Natri carbonate là thành phần trong công thức thuốc tẩy, nó là tác nhân làm mềm nước, có khả năng kết tủa ion Canxi và Magiê từ nước. Canxi và Magiê nếu không loại bỏ sẽ kết hợp với xà phòng hay chất tẩy tạo thành một loại cặn không hòa tan mà có thể dính vào quần áo và máy giặt. Dùng trong công nghiệp thuỷ tinh, cillicat, tẩy rửa.Trong công nghiệp thực phẩm.

Họ và Tên *

Email *

Điện Thoại *

Tiêu Đề

Nội Dung Đặt Hàng

adminptt No Comments

FeSO4

FERROUS SULPHATE HELPTA.

FeSO4.7H2O

Purity: 98% total, %Fe: 19-21%.

Origin: China

Packing: 25kg/bag

For any question: info@ptpchem.com

Sắt (II) Sunfat kỹ thuật FeSO4 . 7H2O

– Công Thức: FeSO4.7H2O.
– Ngoại quan: Sulphat Sắt kết thành tinh thể hình thoi  màu xanh nhạt . Tan hòan tòan trong nước không tan trong rượu.
– Ứng dụng: Nguyên liệu sản xuất phân bón, sản xuất thức ăn gia súc, xử lý nước thải. Trong rau quả nó được sử dụng để điều trị sắt úa lá. Mặc dù không phải là nhanh làm chelate sắt, ảnh hưởng của nó được lâu dài. Nó có thể được trộn với phân compost và đào vào đến đất để tạo ra một cửa hàng mà có thể kéo dài trong nhiều năm. Những vùng đất bạc màu, đồi núi dóc cao nguyên thường thiếu Sắt  có nơi thiếu trầm trọng. Cây Cafê, cao su, cây lúa rất cần được bổ sung Sắt. Nó được sử dụng chủ yếu để làm cho sắc tố như Ferric loạt sản phẩm Oxide (chẳng hạn như oxit sắt đỏ, sắt oxit đen, sắt oxit màu vàng vv). Sử dụng trực tiếp như flocculant xử lý nước thải, làm sạch nước, để sản xuất sulfat sắt, sắt có chứa chất xúc tác, hoặc làm phụ gia trong phân bón hợp chất, cũng như sản xuất của FeSO4. H2O.  

Họ và Tên *

Email *

Điện Thoại *

Tiêu Đề

Nội Dung Đặt Hàng

adminptt No Comments

NaOH China

CAUSTIC SODA – NaOH- FLAKE

Purity: 98 ~ 99%.

Origin: China

Packing: 25kg/bag.

For any question : info@ptpchem.com

Công thức chế tạo : NaOH

· Có màu trắng, dạng viên hay vảy,dạng bột,hạt, lỏng…
· Điểm nóng chảy :3180C.
· Điểm sôi : 13900C
· pH=13-14(0,5 %dung dịch)
· Là một baze kim loại có tính kiềm, tan mạnh trong nước và khi tan sẽ toả nhịêt mãnh lịêt thành dung dịch
· Là hợp chất ăn mòn mạnh với các chất vô cơ
· Hoà tan trong nước, rượu, glicerin và hấp thu nhanh CO2 và hút ẩm không khí.
· Sodium hidroxide là được sản xuất: Na2CO3 +CaOH = NaOH +CaCO3
· Caustic soda thường được tinh chế bằng phương pháp điện phân muối ăn.
· Sử dụng chính là 1 chất hoá học hoặc trong sản xuất các hoá chất khác

Ứng dụng

· Dùng trong ngành sản xuất giấy,bột giấy
. Mục đích để tẩy trắng,làm cho bột giấy sáng trắng.
· Trong công nghiệp sản xuất chất tẩy rửa
· Xử lý nước thải
· Trong công nghiệp sản xuất kim loại nhôm từ quặng bauxit
· Trong ngành dầu khí.
· Nguyên liệu trong ngành dệt( tẩy tạp chất trên vật liệu trước khi vào sản xuất, khi ngâm sợi với hỗn hợp hoà tan của sodium hydroxit sẽ làm cho sợi có sức căng và bề mặt bóng ).
· Ngoài ra nó còn để sản xuất sợi nhân tạo (visco)

Họ và Tên *

Email *

Điện Thoại *

Tiêu Đề

Nội Dung Đặt Hàng

adminptt No Comments

PAC – Poly Aluminium Cloride (Xử Lý Nước Thải)

POLY ALUMINIUM CHLORIDE –PAC

Purity: 28%-30%

Origin: China

Packing: 25kg/bag

For any question: info@ptpchem.com

PAC (Poly Aluminium Chloride) là loại phèn nhôm tồn tại ở dạng cao phân tử (polyme). Hiện nay, PAC được dùng phổ biến trong các nhà máy cấp nước sinh hoạt.

PAC có nhiều ưu điểm so với phèn nhôm sunphat đối với quá trình keo tụ lắng. Như hiệu quả lắng trong cao hơn 4-5 lần, thời gian keo tụ nhanh, ít làm biến động độ PH của nước, không cần hoặc dùng rất ít chất hỗ trợ, không cần các thiết bị và thao tác phức tạp, không bị đục khi dùng thiếu hoặc thừa phèn. PAC có khả năng loại bỏ các chất hữu cơ hòa tan và không hòa tan cùng kim loại nặng tốt hơn phèn sunfat. Do vậy, các nước phát triển đều sử dụng PAC trong các nhà máy cấp nước sinh hoạt.

 

– PAC có thể dùng xử lý nước thải chứa cặn lơ lửng như nước thải công nghiệp ngành gốm sứ, gạch, giấy, nhuộm, nhà máy chế biến thủy sản, xí nghiệp giết mổ gia súc,

– Xử lý nước cấp dân dụng, nước cấp công nghiệp: xử lý nước bề mặt, thích hợp cho các nhà máy cấp nước sinh hoạt, hồ bơi trạm cấp nước…

– Xử lý nước thải công nghiệp, thiết bị lọc nước máy nhiễm bẩn, nước nhiễm dầu, nước rửa than, … Đặc biệt, các nhà máy xử lý nước thải dùng để xử lý nước thải chứa nhiều cặn lơ lửng như nước thải công nghiệp ngành gốm sứ, gạch, nhuộm, nhà máy chế biến thủy sản, xí nghiệp giết mổ gia súc, luyện kim, thuộc, …

– Những bể nuôi con giống thủy sản (tôm giống, các giống) cũng có thể sử dụng PAC.

Họ và Tên *

Email *

Điện Thoại *

Tiêu Đề

Nội Dung Đặt Hàng

adminptt No Comments

NaOH Taiwan

CAUSTIC SODA – NaOH- FLAKE

Purity: 98

Origin: Formosa -Taiwan

Packing: 25kg/bag.

For any question : info@ptpchem.com

Công thức chế tạo : NaOH

· Có màu trắng, dạng viên hay vảy,dạng bột,hạt, lỏng…
· Điểm nóng chảy :3180C.
· Điểm sôi : 13900C
· pH=13-14(0,5 %dung dịch)
· Là một baze kim loại có tính kiềm, tan mạnh trong nước và khi tan sẽ toả nhịêt mãnh lịêt thành dung dịch
· Là hợp chất ăn mòn mạnh với các chất vô cơ
· Hoà tan trong nước, rượu, glicerin và hấp thu nhanh CO2 và hút ẩm không khí.
· Sodium hidroxide là được sản xuất: Na­2CO3 +CaOH = NaOH +CaCO3
· Caustic soda thường được tinh chế bằng phương pháp điện phân muối ăn.
· Sử dụng chính là 1 chất hoá học hoặc trong sản xuất các hoá chất khác

Ứng dụng

  • Dùng trong ngành sản xuất giấy,bột giấy
    . Mục đích để tẩy trắng,làm cho bột giấy sáng trắng.
    · Trong công nghiệp sản xuất chất tẩy rửa
    · Xử lý nước thải
    · Trong công nghiệp sản xuất kim loại nhôm từ quặng bauxit
    · Trong ngành dầu khí.
    · Nguyên liệu trong ngành dệt( tẩy tạp chất trên vật liệu trước khi vào sản xuất, khi ngâm sợi với hỗn hợp hoà tan của sodium hydroxit sẽ làm cho sợi có sức căng và bề mặt bóng ).
    · Ngoài ra nó còn để sản xuất sợi nhân tạo (visco)

Họ và Tên *

Email *

Điện Thoại *

Tiêu Đề

Nội Dung Đặt Hàng